Quy hoạch chi tiết gồm 27 xã, phường:
Bản đồ quy hoạch Phường Vĩnh HòaBản đồ quy hoạch Phường Vĩnh Hải
Bản đồ quy hoạch Phường Vĩnh Phước
Bản đồ quy hoạch Phường Ngọc Hiệp
Bản đồ quy hoạch Phường Vĩnh Thọ
Bản đồ quy hoạch Phường Xương Huân
Bản đồ quy hoạch Phường Vạn Thắng
Bản đồ quy hoạch Phường Vạn Thạnh
Bản đồ quy hoạch Phường Phương Sài
Bản đồ quy hoạch Phường Phương Sơn
Bản đồ quy hoạch Phường Phước Hải
Bản đồ quy hoạch Phường Phước Tân
Bản đồ quy hoạch Phường Lộc Thọ
Bản đồ quy hoạch Phường Phước Tiến
Bản đồ quy hoạch Phường Tân Lập
Bản đồ quy hoạch Phường Phước Hòa
Bản đồ quy hoạch Phường Vĩnh Nguyên
Bản đồ quy hoạch Phường Phước Long
Bản đồ quy hoạch Phường Vĩnh Trường
Bản đồ quy hoạch Xã Vĩnh Lương
Bản đồ quy hoạch Xã Vĩnh Phương
Bản đồ quy hoạch Xã Vĩnh Ngọc
Bản đồ quy hoạch Xã Vĩnh Thạnh
Bản đồ quy hoạch Xã Vĩnh Trung
Bản đồ quy hoạch Xã Vĩnh Hiệp
Bản đồ quy hoạch Xã Vĩnh Thái
Bản đồ quy hoạch Xã Phước Đồng
Chú ý: Nội dung của bản quy hoạch được Dandautu tổng hợp từ các nguồn thông tin công khai trên Internet để bạn có thể Tham Khảo. Bạn có thể đến Phòng Tài Nguyên Và Môi Trường tại quận/huyện nơi mà bạn có đất để hỏi chính xác về thông tin quy hoạch. Dựa trên thông tin vị trí mà bạn cung cấp, cơ quan chức năng sẽ tra cứu bản đồ quy hoạch và hướng dẫn cho bạn biết mảnh vị trí đó có nằm trong khu quy hoạch nào hay không.
Bạn đang xem: Bản đồ quy hoạch xã vĩnh thái nha trang
1 | Đất nông nghiệp | NNP |
2 | Đất sản xuất nông nghiệp | SXN |
3 | Đất trồng cây hàng năm | CHN |
4 | Đất trồng lúa | LUA |
5 | Đất chuyên trồng lúa nước | LUC |
6 | Đất trồng lúa nước còn lại | LUK |
7 | Đất trồng lúa nương | LUN |
8 | Đất trồng cây hàng năm khác | HNK |
9 | Đất bằng trồng cây hàng năm khác | BHK |
10 | Đất nương rẫy trồng cây hàng năm khác | NHK |
11 | Đất trồng cây lâu năm | CLN |
12 | Đất lâm nghiệp | LNP |
13 | Đất nuôi trồng thủy sản | NTS |
14 | Đất làm muối | LMU |
15 | Đất nông nghiệp khác | NKH |
16 | Đất phi nông nghiệp | PNN |
17 | Đất ở | OTC |
18 | Đất ở tại nông thôn | ONT |
19 | Đất ở tại đô thị | ODT |
20 | Đất chuyên dùng | CDG |
21 | Đất xây dựng trụ sở cơ quan | TSC |
22 | Đất quốc phòng | CQP |
23 | Đất an ninh | CAN |
24 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp | DSN |
25 | Đất xây dựng trụ sở của tổ chức sự nghiệp | DTS |
26 | Đất xây dựng cơ sở văn hóa | DVH |
27 | Đất xây dựng cơ sở dịch vụ xã hội | DXH |
28 | Đất xây dựng cơ sở y tế | DYT |
29 | Đất xây dựng cơ sở giáo dục và đào tạo | DGD |
30 | Đất xây dựng cơ sở thể dục thể thao | DTT |
31 | Đất xây dựng cơ sở khoa học và công nghệ | DKH |
32 | Đất xây dựng cơ sở ngoại giao | DNG |
33 | Đất xây dựng công trình sự nghiệp khác | DSK |
34 | Đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp | CSK |
35 | Đất khu công nghiệp | SKK |
36 | Đất cụm công nghiệp | SKN |
37 | Đất khu chế xuất | SKT |
38 | Đất thương mại, dịch vụ | TMD |
39 | Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp | SKC |
40 | Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản | SKS |
41 | Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm | SKX |
42 | Đất có mục đích công cộng | CCC |
43 | Đất giao thông | DGT |
44 | Đất thủy lợi | DTL |
45 | Đất có di tích lịch sử - văn hóa | DDT |
46 | Đất danh lam thắng cảnh | DDL |
47 | Đất sinh hoạt cộng đồng | DSH |
48 | Đất khu vui chơi, giải trí công cộng | DKV |
49 | Đất công trình năng lượng | DNL |
50 | Đất công trình bưu chính viễn thông | DBV |
51 | Đất chợ | DCH |
52 | Đất bãi thải, xử lý chất thải | DRA |
53 | Đất công trình công cộng khác | DCK |
54 | Đất cơ sở tôn giáo | TON |
55 | Đất cơ sở tín ngưỡng | TIN |
56 | Đất nghĩa trang, nghĩa địa, nhà tang lễ, nhà hỏa táng | NTD |
57 | Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối | SON |
58 | Đất có mặt nước chuyên dùng | MNC |
59 | Đất phi nông nghiệp khác | PNK |
60 | Đất chưa sử dụng | CSD |
61 | Đất có mặt nước ven biển (chỉ tiêu quan sát) | MVB |
Bao gồm các điều chỉnh quy hoạch sử dụng đất, thay đổi về hạ tầng gia thông, vị trí các loại mục đích sử dụng đất ở nông thôn, ở đô thị, mô tả các thay đổi quy hoạch của khu vực trong năm nay!
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất Thành phố Nha Trang năm 2021
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất Thành phố Nha Trang năm 2022
Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Thành phố Nha Trang tầm nhìn năm 2021 – 2030
Thành phố Nha Trang nằm ở phía đông tỉnh Khánh Hòa, có vị trí địa lý:
Thành phố Nha Trang có 27 đơn vị hành chính cấp xã trực thuộc, bao gồm 19 phường: Lộc Thọ, Ngọc Hiệp, Phước Hải, Phước Hòa, Phước Long, Phước Tân, Phước Tiến, Phương Sài, Phương Sơn, Tân Lập, Vạn Thạnh, Vạn Thắng, Vĩnh Hải, Vĩnh Hòa, Vĩnh Nguyên, Vĩnh Phước, Vĩnh Thọ, Vĩnh Trường, Xương Huân và 8 xã: Phước Đồng, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Lương, Vĩnh Ngọc, Vĩnh Phương, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Thái, Vĩnh Trung.
Ngày 2 tháng 4 năm 1975, Quân giải phóng tiếp quản Nha Trang. Ngày 6 tháng 4 năm 1975, Ủy ban Quân quản Khánh Hòa chia Nha Trang thành 3 đơn vị hành chính: quận 1, quận 2 và quận Vĩnh Xương.
Tháng 9 năm 1975, hợp nhất hai quận: quận 1 và quận 2 thành thị xã Nha Trang, gồm 17 phường: Lộc Thọ, Ngọc Hiệp, Phước Hải, Phước Hòa, Phước Tân, Phước Tiến, Phương Sài, Phương Sơn, Tân Lập, Vạn Thắng, Vạn Thạnh, Vĩnh Hải, Vĩnh Nguyên, Vĩnh Phước, Vĩnh Thọ, Vĩnh Trường, Xương Huân.
Ngày 30 tháng 3 năm 1977, theo quyết định số 391-CP/QĐ của Hội đồng Chính phủ nước Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Việt Nam, thị xã Nha Trang được nâng lên cấp thành phố trực thuộc tỉnh và là tỉnh lỵ tỉnh Phú Khánh (bao gồm hai tỉnh Phú Yên và Khánh Hòa hiện nay). Phần đất 7 xã của huyện Vĩnh Xương cũ trước đây là Vĩnh Thái, Vĩnh Ngọc, Vĩnh Hiệp, Vĩnh Lương, Vĩnh Trung, Vĩnh Thạnh, Vĩnh Phương được cắt ra khỏi huyện Khánh Xương sáp nhập vào Nha Trang.<12>
Ngày 27 tháng 3 năm 1978, thành lập xã Phước Đồng thuộc vùng kinh tế mới.<13>
Ngày 1 tháng 7 năm 1989, tái lập tỉnh Khánh Hòa từ tỉnh Phú Khánh cũ, Nha Trang là tỉnh lỵ tỉnh Khánh Hòa.<14>
Ngày 19 tháng 11 năm 1998, chia phường Phước Hải thành 2 phường: Phước Hải và Phước Long.<15>
Ngày 22 tháng 4 năm 1999, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 106/1999/QĐ-TTG công nhận thành phố Nha Trang là đô thị loại II.<16>
Ngày 15 tháng 3 năm 2002, chia phường Vĩnh Hải thành 2 phường: Vĩnh Hải và Vĩnh Hòa<17>. Thành phố Nha Trang có 19 phường và 8 xã như hiện nay.
Ngày 22 tháng 4 năm 2009, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định 518/QĐ-TTg công nhận thành phố Nha Trang là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Khánh Hòa.
Xem thêm: Vòi Rồng Hút Nước Ruộng Có Chiều Cao Siêu Thực Xuất Hiện Ở Miền Tây Khiến Người Xem Vô Cùng Hiếu Kỳ
Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2021, Bản đồ kế hoạch sử dụng đất năm 2022, Bản đồ quy hoạch sử dụng đất Thành phố Nha Trang được Đất nền Việt Nam cập nhật mới nhất (giai đoạn 2021 – 2030) bao gồm các địa giới hành chính:
Phường Lộc Thọ, Phường Ngọc Hiệp, Phường Phước Hải, Phường Phước Hòa, Phường Phước Long, Phường Phước Tân, Phường Phước Tiến, Phường Phương Sài, Phường Phương Sơn, Phường Tân Lập, Phường Vạn Thắng, Phường Vạn Thạnh, Phường Vĩnh Hải, Phường Vĩnh Hòa, Phường Vĩnh Nguyên, Phường Vĩnh Phước, Phường Vĩnh Thọ, Phường Vĩnh Trường, Phường Xương Huân, Xã Phước Đồng, Xã Vĩnh Hiệp, Xã Vĩnh Lương, Xã Vĩnh Ngọc, Xã Vĩnh Phương, Xã Vĩnh Thái, Xã Vĩnh Thạnh, Xã Vĩnh Trung.