Thị thực hay còn gọi là visa, là một loại giấy tờ không còn xa lạ với người dân Việt Nam. Bởi đây là giấy tờ quan trọng trong thủ tục xuất, nhập cảnh của các nước trên thế giới. Vậy thị thực là gì? Điều kiện cấp thị thực là gì? Cùng tìm hiểu các thông tin về visa với Infina qua bài viết sau nhé.

Bạn đang xem: Thị thực nhập cảnh là gì


Thị thực là gì?

Là bằng chứng hợp pháp xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp thị thực. Sự cho phép này có thể bằng một văn bản nhưng phổ biến là bằng con dấu xác nhận dành cho đương đơn vào trong hộ chiếu của họ. 

Một số trường hợp không đòi hỏi phải có thị thực khi nhập cảnh nếu có sự thoả hiệp giữa các quốc gia với nhau.

Giấy thị thực là gì?

Hay còn gọi là giấy thị thực nhập cảnh xác nhận rằng bạn được phép nhập hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp visa. Sự cho phép này có thể bằng văn bản nhưng phổ biến bằng con dấu xác nhận vào trong hộ chiếu của người sở hữu.

*

Số thị thực là gì?

Là dãy ký tự trên thị thực nhập cảnh – Visa. Có thể bao gồm cả chữ cái và chữ số, thể hiện loại hình thị thực mà bạn được cấp. Mỗi quốc gia sẽ có quy định riêng về loại những ký tự này.

Thị thực rời là gì?

Đây là tờ giấy kèm theo hộ chiếu hoặc giấy tờ thay thế thị thực nhập cảnh. Thị thực rời cũng được pháp luật quy định theo mẫu của từng quốc gia.

Thị thực điện tử là gì?

Đây là một loại thị thực do cục quản lý xuất nhập cảnh cấp cho người nước ngoài qua hệ thống giao dịch điện tử. Thị thực điện tử Việt Nam có giá trị một lần, thời hạn không quá 30 ngày.

Điều kiện được cấp thị thực

Cấp thị thực là gì?

Được hiểu là việc các cơ quan được ủy quyền từ Chính phủ quốc gia cấp cho người nước ngoài. Khi họ xin nhập cảnh, xuất cảnh hoặc quá cảnh vào đất nước theo pháp luật của quốc gia đó. Mỗi nước sẽ có quyền tự quyết định có muốn cho người nước ngoài nhập, xuất cảnh hay không. Và được quyền cấp thị thực hoặc từ chối, miễn thị thực hoặc tuyên bố thị thực đã cấp không có hiệu lực theo luật của nước họ. 

*

Bản sao có thị thực là gì?

Là một bằng chứng hợp pháp xác nhận rằng một người nào đó được phép nhập cảnh hoặc xuất cảnh ở quốc gia cấp visa. Bản sao thị thực hợp lệ là phải có nội dung sao y bản chính, có cơ quan có thẩm quyền ký tên và đóng dấu xác nhận. 

Công hàm xin thị thực là gì?

Công hàm xin thị thực là thông báo gửi đến các cơ quan đại diện ngoại giao tại nước xin cấp thị thực. Hoặc gửi tới cơ quan đại diện ngoại giao các nước tại nước nhận thị thực. 

Thời hạn của thị thực

Theo quy định của pháp luật thì hiện nay có 02 loại thị thực cụ thể là:

Thị thực một lần hoặc nhiều lần có giá trị sử dụng một lần trong thời hạn không quá 12 tháng.Thị thực một lần hoặc nhiều lần có giá trị không quá 6 tháng được cấp cho người được cơ quan, tổ chức, cá nhân mới vào Việt Nam không thuộc trường hợp nêu trên.

Đối với thị thực một lần hoặc nhiều lần có giá trị không quá 12 tháng được cấp cho người vào Việt Nam thực hiện các dự án theo giấy phép đầu tư hoặc hợp đồng hợp tác với các cơ quan, tổ chức của Việt Nam. Người vào làm việc tại các cơ quan nước ngoài đặt tại Việt Nam và thân nhân ruột thịt cùng đi.

Điều kiện cấp thị thực tại Việt Nam

Hiện nay, việc xin cấp thị thực visa tại Việt Nam nhằm mục đích du lịch hoặc làm việc được đông đảo người nước ngoài quan tâm. Dưới đây là những điều kiện cấp thị thực dành cho người nước ngoài tại việt Nam.

Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh.Không bị cấm nhập cảnh vào Việt Nam theo quy định của pháp luật.Có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh.

Phân loại thị thực

Thị thực nhập cảnh là gì?

Thị thực nhập cảnh hay còn gọi là Visa. Là thị thực nhập cảnh vào 1 quốc gia nào đó được cấp cho công dân của một quốc gia khác bởi cục quản lý xuất nhập cảnh của quốc gia đó.

Thị thực quá cảnh là gì?

Là loại visa transit, loại visa này chỉ được dùng để làm thủ tục tại điểm dừng qua các nước yêu cầu. Mỗi quốc gia sẽ có một quy định riêng về loại visa quá cảnh này. Nếu như bạn không đi ra khỏi sân bay thì bạn không cần visa quá cảnh.

Phân biệt hộ chiếu và thị thực

Nếu như lần đầu tiên bạn đi du lịch nước ngoài, bạn sẽ bỡ ngỡ về hộ chiếu và visa. Mặc dù chúng có chung mục đích là giấy tờ thông dụng để xuất nhập cảnh sang quốc gia khác. Tuy nhiên, dưới đây là vài điểm khác biệt giữa 2 loại giấy tờ này.

*

VisaHộ chiếu (passport)
Khái niệm Là chứng nhận do chính phủ 1 nước cấp cho người nước ngoài muốn đến nước họ.Hộ chiếu (hay còn gọi là passport) là căn cước chứng minh quốc tịch, đặc điểm nhân dạng của 1 người như: Họ tên, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, ảnh, chữ ký, quốc tịch,….
Khi nào thì nên làm loại giấy tờ này?Người cần xin phép xuất nhập cảnh, lưu trú tại 1 quốc gia, vùng lãnh thổ mà họ chưa có chính sách miễn việc xin visa tại quốc gia đó.Cần xuất cảnh và nhập cảnh dưới sự bảo hộ của nhà nước. 
Đặc điểmCó nhiều loại visa phù hợp với mục đích, thời gian,… của người xin cấp visa.

– Visa được đóng hoặc dán rời với hộ chiếu, nhưng luôn phải kèm hộ chiếu.

– Visa chỉ có giá trị sử dụng với mục đích nhập cảnh và lưu trú tại nước ngoài.

Hộ chiếu có 3 loại là: Hộ chiếu phổ thông, hộ chiếu công vụ, hộ chiếu ngoại giao.

– Hộ chiếu là giấy tờ có trước, dùng để làm căn cứ xin cấp visa.

– Được dùng trong nước và nước ngoài như một loại giấy tờ tùy thân, nhân thân và trong một số trường hợp có thể thay thế CMND.

Miễn thị thực là gì?

Hay còn gọi là miễn visa có thể hiểu là việc người nước ngoài nhập cảnh vào một nước và lưu trú trong một khoảng thời gian nhất định mà không phải xin thị thực (visa).

Giấy miễn thị thực là gì?

Là loại giấy tờ có giá trị nhập cảnh, xuất cảnh vào một nước. Được cấp cho người định cư hoặc lưu trú ở nước ngoài hoặc người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân của quốc gia đó.

Miễn thị thực nhập cảnh là gì?

Là việc một quốc gia cho phép công dân nước ngoài nhập cảnh và lưu trú trên lãnh thổ của mình trong một khoảng thời gian nhất định. Mà không cần phải làm các thủ tục hay không cần đóng các khoản lệ phí liên quan tới việc xuất nhập cảnh.

*

Điều kiện được miễn thị thực

Đối với người nước ngoài được miễn thị thực sẽ có những thuận lợi trong việc xuất nhập cảnh vào quốc gia đó. Dưới đây là những điều kiện được miễn thị thực bạn cần biết:

Theo điều ước quốc tế mà quốc gia đó là thành viên. Người nước ngoài đang sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú tại quốc gia đó.Người nước ngoài đi vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính – kinh tế đặc biệt.Trường hợp miễn thị thực cho công dân của một số nước theo thỏa thuận giữa các quốc gia đó.Người định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp. Và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ sẽ được miễn thị thực. 

Kết luận

Bài viết trên đã giới thiệu khái quát về thị thực là gì và những trường hợp lẫn điều kiện được miễn thị thực hiện nay. Hy vọng bài viết trên sẽ cung cấp cho bạn những kiến thức cần thiết về việc xin cấp visa trong tương lai.

Bạn có cảm nghĩ như thế nào? Hãy để lại bình luận phía dưới nhé!

*
Tham gia cộng đồng đầu tư Infina để cùng học hỏi và trao đổi thêm nhiều kiến thức

Thị thực là gì? Pháp luật hiện hành quy định về thị thực như thế nào? – Ngọc Trang (TP.HCM)


*
Mục lục bài viết

Thị thực là gì? Một số quy định về thị thực (Hình từ internet)

1. Thị thực là gì?

Theo khoản 11 Điều 3 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014, thị thực (thường gọi là visa) là loại giấy tờ do cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cấp, cho phép người nước ngoài nhập cảnh Việt Nam.

2. Hình thức, giá trị sử dụng của thị thực

- Thị thực được cấp vào hộ chiếu, cấp rời hoặc cấp qua giao dịch điện tử. Thị thực cấp qua giao dịch điện tử là thị thực điện tử.

- Thị thực được cấp riêng cho từng người, trừ các trường hợp sau đây:

+ Cấp thị thực theo cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ đối với trẻ em dưới 14 tuổi chung hộ chiếu với cha hoặc mẹ hoặc người giám hộ;

+ Cấp thị thực theo danh sách xét duyệt nhân sự của cơ quan quản lý xuất nhập cảnh đối với người nước ngoài tham quan, du lịch bằng đường biển hoặc quá cảnh đường biển có nhu cầu vào nội địa tham quan, du lịch theo chương trình do doanh nghiệp lữ hành quốc tế tại Việt Nam tổ chức; thành viên tàu quân sự nước ngoài đi theo chương trình hoạt động chính thức của chuyến thăm ngoài phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tàu, thuyền neo đậu.

- Thị thực có giá trị một lần hoặc nhiều lần; thị thực điện tử và thị thực cấp cho trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều 7 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) có giá trị một lần.

- Thị thực không được chuyển đổi mục đích, trừ các trường hợp sau đây:

+ Có giấy tờ chứng minh là nhà đầu tư hoặc người đại diện cho tổ chức nước ngoài đầu tư tại Việt Nam theo quy định của pháp luật Việt Nam;

+ Có giấy tờ chứng minh quan hệ là cha, mẹ, vợ, chồng, con với cá nhân mời, bảo lãnh;

+ Được cơ quan, tổ chức mời, bảo lãnh vào làm việc và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động;

+ Nhập cảnh bằng thị thực điện tử và có giấy phép lao động hoặc xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo quy định của pháp luật về lao động.

Trường hợp chuyển đổi mục đích thị thực thì được cấp thị thực mới có ký hiệu, thời hạn phù hợp với mục đích được chuyển đổi.

3. Thời hạn thị thực

Thời hạn thị thực được quy định tại Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) như sau:

- Thị thực ký hiệu SQ, EV có thời hạn không quá 30 ngày.

- Thị thực ký hiệu HN, DL có thời hạn không quá 03 tháng.

- Thị thực ký hiệu VR có thời hạn không quá 06 tháng.

- Thị thực ký hiệu NG1, NG2, NG3, NG4, LV1, LV2, ĐT4, DN1, DN2, NN1, NN2, NN3, DH, PV1, PV2 và TT có thời hạn không quá 12 tháng.

- Thị thực ký hiệu LĐ1, LĐ2 có thời hạn không quá 02 năm.

- Thị thực ký hiệu ĐT3 có thời hạn không quá 03 năm.

- Thị thực ký hiệu LS, ĐT1, ĐT2 có thời hạn không quá 05 năm.

- Thị thực hết hạn, được xem xét cấp thị thực mới.

- Thời hạn thị thực ngắn hơn thời hạn hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế ít nhất 30 ngày.

Trường hợp điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có quy định khác thì thời hạn thị thực cấp theo điều ước quốc tế.

3. Điều kiện cấp thị thực

Điều kiện cấp thị thực được quy định tại Điều 9 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) bao gồm:

- Có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế.

- Có cơ quan, tổ chức, cá nhân tại Việt Nam mời, bảo lãnh, trừ trường hợp quy định tại Điều 16a, Điều 16b và khoản 3 Điều 17 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

- Không thuộc các trường hợp chưa cho nhập cảnh quy định tại Điều 21 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

- Các trường hợp sau đây đề nghị cấp thị thực phải có giấy tờ chứng minh mục đích nhập cảnh:

+ Người nước ngoài vào đầu tư phải có giấy tờ chứng minh việc đầu tư tại Việt Nam theo quy định của Luật đầu tư;

+ Người nước ngoài hành nghề luật sư tại Việt Nam phải có giấy phép hành nghề theo quy định của Luật luật sư;

+ Người nước ngoài vào lao động phải có giấy phép lao động theo quy định của Bộ luật lao động;

+ Người nước ngoài vào học tập phải có văn bản tiếp nhận của nhà trường hoặc cơ sở giáo dục của Việt Nam.

- Thị thực điện tử cấp cho người nước ngoài có hộ chiếu và không thuộc diện quy định tại các khoản 1, 2, 3 và 4 Điều 8 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019).

4. Các trường hợp miễn thị thực

Các trường hợp miễn thị thực được quy định tại Điều 12 Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014 (sửa đổi 2019) bao gồm:

- Theo điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên.

- Sử dụng thẻ thường trú, thẻ tạm trú theo quy định của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

- Vào khu kinh tế cửa khẩu, đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.

- Vào khu kinh tế ven biển do Chính phủ quyết định khi đáp ứng đủ các điều kiện: có sân bay quốc tế; có không gian riêng biệt; có ranh giới địa lý xác định, cách biệt với đất liền; phù hợp với chính sách phát triển kinh tế - xã hội và không làm phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xã hội của Việt Nam.

- Theo quy định tại Điều 13 của Luật Nhập cảnh, xuất cảnh, quá cảnh, cư trú của người nước ngoài tại Việt Nam 2014.

Xem thêm: Cách Ghép Ảnh Trên Photoshop Cs6 Mới Nhất 2021, Hướng Dẫn Ghép Ảnh Bằng Photoshop Vào Cảnh #11

- Người Việt Nam định cư ở nước ngoài có hộ chiếu hoặc giấy tờ có giá trị đi lại quốc tế do cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài cấp và người nước ngoài là vợ, chồng, con của họ; người nước ngoài là vợ, chồng, con của công dân Việt Nam được miễn thị thực theo quy định của Chính phủ.