Nhắc đến ngày tháng tiếng Anh hẳn ai cũng thấy quen thuộc bởi đây là một trong những chủ đề hết sức cơ bản. Thế nhưng liệu bạn có tự tin rằng mình đã đọc và viết các tháng trong tiếng anh đúng chuẩn như người bản xứ chưa? Nếu chưa, hãy cùng ELSA Speak bổ sung trong bài viết sau. Nếu đã tự tin, dành chút thời gian tự học tiếng Anh và củng cố lại kiến thức cơ bản hẳn cũng không thừa đúng không bạn nhỉ?

Giới thiệu các tháng trong tiếng Anh đầy đủ 12 tháng

Không giống như tiếng Việt, các tháng trong tiếng Anh có tên gọi và ý nghĩa khác nhau. Đối với những bạn bắt đầu học tiếng Anh, việc tìm hiểu chủ đề này là rất quan trọng. Dưới đây là bảng thống kê từ vựng tiếng Anh, viết tắt và có phiên âm đọc là gì để chính xác hơn mà bạn có thể tham khảo:


Kiểm tra phát âm với bài tập sau:


{{ sentencesIndex>.text }}
Tiếp tục
Click to start recording!
Recording... Click to stop!
*
*

= sentences.length" v-bind:key="s
Index">

1. Các tháng trong tiếng Anh

Tháng 1: January
Tháng 2: February
Tháng 3: March
Tháng 4: April
Tháng 5: May
Tháng 6: June
Tháng 7: July
Tháng 8: August
Tháng 9: September
Tháng 10: October
Tháng 11:November
Tháng 12: December

2. Phiên âm các tháng trong tiếng Anh đọc là gì?

Tháng 1: <‘dʒænjʊərɪ>Tháng 2: <‘febrʊərɪ>Tháng 3: Tháng 4: <‘eɪprəl>Tháng 5: Tháng 6: Tháng 7: Tháng 8: <ɔː’gʌst>Tháng 9: Tháng 10: <ɒk’təʊbə>Tháng 11: Tháng 12:

3. Viết tắt các tháng

Tháng 1: Jan
Tháng 2: Feb
Tháng 3: Mar
Tháng 4: Apr
Tháng 5: May
Tháng 6: Jun
Tháng 7: Jul
Tháng 8: Aug
Tháng 9: Sep
Tháng 10: Oct
Tháng 11: Nov
Tháng 12: Dec

Cách đọc, viết thứ ngày tháng năm trong tiếng Anh

1. Quy tắc đọc, viết thứ ngày tháng trong Anh – Anh và Anh – Mỹ

Dù cùng sử dụng một ngôn ngữ nhưng tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ vẫn có rất nhiều điểm khác biệt. Đối với cách viết thứ ngày tháng tiếng Anh, bạn nên chú ý phân biệt rõ để hạn chế tối đa các hiểu lầm không đáng có trong quá trình cải thiện tiếng Anh giao tiếp.

Bạn đang xem: Cách viết thứ ngày tháng bằng tiếng anh

Anh – Anh

Trong tiếng Anh – Anh, thứ tự viết ngày tháng sẽ là: thứ + ngày + tháng.

Khi đọc các tháng, người Anh sẽ luôn sử dụng “the” và “of” cùng nhau. Chẳng hạn như “on 18th June” sẽ được đọc là “on the eighteenth of June”.

Anh – Mỹ

Khác với tiếng Anh – Anh, thứ tự thứ ngày tháng tiếng Anh – Mỹ như sau: thứ + tháng + ngày.

Cách đọc trong tiếng Anh – Mỹ cũng có sự khác biệt. Chẳng hạn “on June 18th” sẽ được đọc là “on June the eighteenth”.

*
*

2. Cách viết, đọc các thứ trong tuần

Sẽ thật thiếu sót nếu đề cập đến chủ đề ngày tháng năm tiếng Anh mà bỏ qua các thứ trong tuần. Cách viết và phiên âm như sau:

Thứ 2Monday/ˈmʌndeɪ/
Thứ 3Tuesday/ˈtjuːzdeɪ/
Thứ 4Wednesday/ˈwenzdeɪ/
Thứ 5Thursday/ˈθɜːzdeɪ/
Thứ 6Friday/ˈfraɪdeɪ/
Thứ 7Saturday/ˈsætədeɪ/
Chủ NhậtSunday/ˈsʌndeɪ/

3. Cách viết các ngày trong tháng

Đây là phần dễ khiến người học nhầm lẫn nhất trong khi tập đọc và cách viết thứ ngày tháng trong tiếng Anh. Như bạn đã biết, số trong tiếng Anh có hai loại là số đếm và số thứ tự. Khi viết các ngày trong tháng, người ta sẽ sử dụng số thứ tự. Cách viết như sau:

MondayTuesdayWednesdayThursdayFridaySaturdaySunday
29th
Twenty-ninth
30th
Thirtieth
31st
Thirsty-fist
1st
First
2nd
Second
3rd
Third
4th
Fourth
5th
Fifth
6th
Sixth
7th
Seventh
8th
Eighth
9th
Ninth
10th
Tenth
11th
Eleventh
12th
Twelfth
13th
Thirteenth
14th
Fourteenth
15th
Fifteenth
16th
Sixteenth
17th
Seventeenth
18th
Eighteenth
19th
Nineteenth
20th
Twentieth
21st
Twenty-first
22nd
Twenty-second
23rd
Twenty-third
24th
Twenty-fourth
25th
Twenty-fifth
26th
Twenty-sixth
27th
Twenty-seventh
28th
Twenty-eighth

Có thể thấy, khi viết tắt các ngày trong tháng, người ta sẽ sử dụng số và 2 chữ cuối. Chẳng hạn như:

Ngày 1, 21, 31,…: st.

Ngày 2, 22, 32,…: nd

Ngày 3, 23, 33,…: rd

Các ngày còn lại : th

*
*

4. Cách đọc năm trong tiếng Anh

Sẽ vô cùng thiếu sót nếu chỉ đề cập đến thứ ngày tháng tiếng Anh mà bỏ qua cách đọc năm. Vẫn dựa trên cơ sở số đếm thông thường nhưng cách đọc năm trong tiếng Anh cũng có một vài điểm cần chú ý như sau:

Năm có một hoặc hai chữ số: Bạn chỉ cần đọc theo cách đọc số đếm trong tiếng Anh.

Ví dụ: năm 18 sẽ đọc là “eighteen”.

Năm có 3 chữ số: Bạn sẽ đọc chữ số đầu tiên cộng với 2 số tiếp theo.

Ví dụ: năm 145 đọc là “One Forty-five”.

Năm có 4 chữ số: trường hợp này sẽ được chia thành 4 cách đọc như sau: Năm có 3 chữ số 0 ở cuối: Bạn sẽ thêm “the year” ở đầu và đọc như số đếm thông thường. Ví dụ: Năm 2000 sẽ đọc là “the year two thousand”.Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 2,3: Cách 1: bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên, thêm “oh” rồi đến số cuối hoặc số đầu tiên + thousand and số cuối. Cách 2: bạn sẽ đọc số đầu tiên + “thousand” số cuối.

Ví dụ: Năm 2007 sẽ được đọc là “twenty oh seven, two thousand and seven” hoặc “two thousand seven”.

Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 2: Cách 1: bạn sẽ đọc 2 số đầu tiên + 2 số tiếp theo; hoặc số đầu tiên + “thousand and” + 2 số cuối. Cách 2: bạn chỉ cần đọc số đầu tiên + “thousand” + 2 số cuối.

Ví dụ: Năm 2019 sẽ được đọc là “twenty nineteen, two thousand and nineteen” hoặc “two thousand nineteen”.

Năm có chữ số 0 ở vị trí thứ 3: Bạn chỉ cần đọc 2 số đầu tiên + “oh” + số cuối. Ví dụ: Năm 1904 sẽ đọc là “nineteen oh four”.

Cách dùng giới từ với mốc thời gian và các tháng

Bên cạnh việc nắm vững cách đọc viết ngày tháng tiếng Anh, bạn cần chú ý đến giới từ đi với ngày tháng và một số điểm sau để giao tiếp thành thạo như người bản xứ:

Sử dụng giới từ “on” trước thứ, ngày; “in” trước tháng và “on” trước thứ, ngày và tháng.

Ví dụ: I have a day off on Sunday.

We usually have a short vacation in August.

Independence Day of Vietnam is on 2nd September.

Khi đề cập đến một ngày trong tháng bằng tiếng Anh, chỉ cần dùng số thứ tự tương ứng và thêm “The” phía trước.

Ví dụ: June 30th đọc là “June the thirtieth”.

Nếu muốn nhắc đến ngày âm lịch, bạn chỉ cần thêm cụm từ “On the lunar calendar” đằng sau là được.

Ví dụ: The Middle Autumn Festival is on 15th August on the lunar calendar.

Có thể bạn quan tâm:

Cách hỏi về các tháng trong tiếng Anh

Khi giao tiếp, bạn sẽ thường gặp các câu hỏi về cột mốc thời gian hoặc các tháng này. Dưới đây là những câu hỏi mẫu về thứ ngày tháng năm tiếng Anh phổ biến hàng ngày:

1. “What date is it today?” hoặc “What is today’s date?–> Today is the 13th

2. “What day is it today?” hoặc “What is today’s day?> Today is Friday

Tìm hiểu ý nghĩa các tháng tiếng Anh

Tháng 1: January

Tháng 1 được đặt theo tên của Janus – vị thần có 2 mặt để nhìn về quá khứ và tương lai. Theo quan niệm của người La Mã xưa, ông đại diện cho sự khởi đầu mới nên được đặt tên cho tháng đầu tiên trong năm.

Tháng 2: February

Tháng 2 được đặt tên theo Februar – lễ hội nổi tiếng vào 15/2 hàng năm, nhằm thanh tẩy những thứ ô uế để đón mùa xuân. Nhiều giả thuyết cho rằng, vì tượng trưng cho những điều xấu xa nên tháng 2 chỉ có 28 hoặc 29 ngày. Ngoài ra, cụm từ Februar còn mang ý nghĩa hy vọng con người làm nhiều điều tốt đẹp hơn.

Tháng 3: March

Cái tên này xuất phát từ Mars – vị thần tượng trưng cho chiến tranh. Nó ngụ ý rằng mỗi năm sẽ là khởi đầu của một cuộc chiến mới và người La Mã thường tổ chức lễ hội vào tháng 3 để tôn vinh vị thần này.

Tháng 4: April

Trước đây, ở một vài quốc gia, tháng 4 là tháng đầu tiên trong năm. Theo tiếng Latin, April có nguồn gốc từ Aprilis – ám chỉ thời điểm hoa lá nảy mầm, chào đón mùa xuân mới. Tuy nhiên, trong tiếng anh cổ, April còn được gọi là Eastermonab (tháng Phục sinh)

Tháng 5: May

Tháng 5 được đặt tên theo nữ thần Maia, tượng trưng cho trái đất và sự phồn vinh. Ngoài ra, tháng 5 cũng là thời điểm cây cối phát triển tươi tốt ở các nước phương Tây.

Tháng 6: June

Tháng 6 được đặt tên theo thần Juno hay còn gọi là nữ thần hôn nhân và sinh nở. Vì thế, ngày quốc tế thiếu nhi cũng rơi vào đầu tháng này.

Tháng 7: July

Julius Caesar là Hoàng đế người La Mã, có trí tuệ và sức lực siêu phàm. Sau khi ông mất vào năm 44 trước công nguyên, người dân đã đặt tên tháng sinh của ông – tháng 7 là July để tưởng nhớ.

Tháng 8: August

Tương tự như tháng 7, cháu của Caesar là Augustus Caesar đã lấy tên mình để đặt cho tháng 8. Ngoài ra, từ August còn mang nghĩa là “đáng tôn kính”.

Tháng 9: September

Theo lịch La Mã cổ đại, một năm có 10 tháng. Từ Septem có nghĩa là “thứ 7” và tháng 9 cũng là tháng thứ 7 theo thời điểm đó.

Tháng 10: October

Tương tự, từ Octo theo tiếng Latin có nghĩa là “thứ 8” và tháng 10 chính là tháng thứ 8 lúc bấy giờ.

Tháng 11: November

Novem theo tiếng Latin là “thứ 9”, vì thế nó được đặt cho tháng 11, tức là tháng thứ 9 theo lịch La Mã cổ đại.

Tháng 12: December

Tuy là tháng 12 nhưng nó được đặt tên theo từ “thứ 10” và là tháng thứ 10 của người La Mã xưa.

*
*

Cách ghi nhớ các tháng trong tiếng Anh

1. Luyện nghe và đọc đúng phiên âm

Việc nghe tiếng Anh và đọc đúng phiên âm sẽ giúp bạn rèn luyện khả năng phản xạ trong giao tiếp, phát âm tròn vành và lưu loát hơn. Về lâu về dài, bạn sẽ hình thành được thói quen đọc đúng các từ chỉ tháng trong tiếng anh.

2. Học bằng ví dụ

Bằng cách này, bạn sẽ gia tăng khả năng ghi nhớ của mình. Khi áp dụng từ vựng về tháng vào các ví dụ hay những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng, bạn sẽ hiểu sâu hơn ngữ cảnh sử dụng từ đó. Ngoài ra, điều này sẽ hỗ trợ bạn luyện tập cách đặt câu và trả lời về ngày tháng tiếng Anh.

3. Học bằng hình ảnh

Não bộ con người sẽ dễ bị kích thích và tư duy về hình ảnh hơn những con chữ. Vậy nên, bạn có thể học từ vựng về các tháng trong tiếng Anh bằng video, hình ảnh sinh động. Điều này chắc chắn sẽ mang lại nhiều hiệu quả hơn là chỉ viết ra giấy và ngồi học thuộc.

Ngoài ra, một trong những phương pháp hữu ích là học tiếng anh bằng cách liên tưởng. Từ các tháng trong năm, bạn có thể liên kết với đặc điểm thời tiết hoặc những lễ hội nổi tiếng trong tháng đó. Việc này sẽ giúp bạn ghi nhớ lâu và bổ sung vốn từ vựng cần thiết.

4. Học thông qua liên tưởng chủ đề

Đây là một cách khá thông dụng khi học các tháng trong tiếng Anh. Đầu tiên, bạn hãy sắp xếp danh sách các tháng theo nhóm bằng hình thức liên tưởng đến các mùa, thời tiết hay dịp lễ trong khoảng thời gian đó. Điều này không chỉ giúp bạn ghi nhớ cách ghi ngày tháng tiếng Anh mà còn hỗ trợ bạn gia tăng vốn từ vựng của mình.

Ví dụ, bạn có thể sắp xếp các tháng trong tiếng Anh theo mùa như sau:

Spring -mùa xuân sẽ tương ứng với January, February, March
Summer – mùa hạ sẽ tương ứng với April, May, June
Autumn/ Fall – mùa thu sẽ tương ứng với July, August, September
Winter – mùa đông sẽ tương ứng với October, November, December

Tiếp theo, hãy gắn những mùa đó với các sự kiện hoặc lễ hội nổi bật. Ví dụ, vào mùa đông (Winter) sẽ xuất hiện nhiều tuyết (snowy), thời tiết cũng bắt đầu khắc nghiệt hơn (harsh weather) và bạn sẽ thấy lạnh hơn bình thường (cold). Với phương pháp này, việc học thứ ngày tháng tiếng Anh của bạn sẽ trở nên thú vị hơn nhiều đấy! Ngoài ra, bạn có thể tham gia những website học tiếng Anh online miễn phí để luyện tập thường xuyên, gia tăng khả năng ghi nhớ.

*
*

Bài tập về ngày tháng năm tiếng anh

Làm bài tập thường xuyên là cách tốt nhất để ghi nhớ từ vựng và cách sử dụng các tháng trong tiếng Anh. Những bài tập sau sẽ giúp bạn củng cố và ôn lại kiến thức nền tảng về chủ đề này:

Khác với cách viết ngày của người Việt, cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh có đôi chút khác biệt. Nếu bạn viết không đúng cách sẽ để lại ấn tượng thiếu chuyên nghiệp khi viết thư từ, văn bản… Vậy viết ngày tháng tiếng Anh như thế nào cho đúng? Theo dõi toàn bộ bài viết dưới đây để được chia sẻ một số thủ thuật của eivonline.edu.vn English nhé! 

Ngày viết bằng tiếng Anh – ngày tháng tiếng anh

Ngày trong tuần 

Ngày tháng tiếng Anh được chia thành các ngày trong tuần. Đối với ngày trong tuần bằng tiếng Anh, nó sẽ được viết là:

Thứ 2 là Monday

Thứ 3 là Tuesday

Thứ 4 là Wednesday

Thứ 5 là Thursday

*
Ngày viết bằng tiếng Anh – ngày tháng tiếng anh

Thứ 6 là Friday

Thứ 7 là Saturday

Chủ nhật là Sunday

Khi viết các ngày trong tuần,bạn sẽ dùng giới từ ON trước đó. Ví dụ như On Monday, On Tuesday, On Wednesday,…

Cách viết ngày trong tháng

Như trên là cách viết ngày trong tuần, vậy cách viết ngày trong tháng như thế nào? Như bạn đã biết ngày tháng tiếng Anh số được chia ra làm số đếm và số thứ tự. Đối với cách viết ngày trong tháng bằng tiếng Anh người ta sẽ thường sử dụng số thứ tự hơn.

1 1st First

2 2nd Second

3 3rd Third

4 4th Fourth

5 5th Fifth

6 6th Sixth

7 7th seventh

8 8th eighth

9 9th Ninth

*
Như bạn đã biết ngày tháng tiếng Anh số được chia ra làm số đếm và số thứ tự. Đối với cách viết ngày trong tháng bằng tiếng Anh người ta sẽ thường sử dụng số thứ tự hơn.

10 10th Tenth

11 11th Eleventh

12 12th Twelfth

13 13th Thirteenth

14 14th Fourteenth

15 15th Fifteenth

16 16th Sixteenth

17 17th Seventeenth

18 18th Eighteenth

19 19th Nineteenth

20 20th Twentieth

21 21st Twenty-first

22 22nd Twenty-second

23 23rd Twenty-third

24 24th Twenty-fourth

25 25th Twenty-fifth

26 26th Twenty-sixth

27 27th Twenty-seventh

28 28th Twenty-eighth

29 29th Twenty-ninth

30 30th Thirtieth

31 31st Thirsty-fist

Cách viết tháng trong tiếng Anh – ngày tháng tiếng anh

Trước khi tìm hiểu cách viết tháng trong tiếng Anh, chúng ta hãy cùng tìm hiểu qua về từ vựng các tháng bằng tiếng Anh nhé!

1 January

2 February

3 March

4 April

5 May

6 June 

7 July 

8 August

9 September

10 October

11 November

12 December

Một số lưu ý khi viết tháng trong tiếng Anh: Giới từ In trước từ thể hiện tháng. Ví dụ: In January, February… Nếu có cả ngày và tháng thì viết đúng là Month, Day (Tháng, ngày) và trước đó phải dùng giới từ ON trước tháng. Ví dụ: Ngày 30 tháng Giêng. 

Viết năm bằng tiếng Anh 

Viết năm bằng tiếng Anh rất dễ dàng. Do đó, bạn chỉ cần nhập một năm cụ thể, ví dụ: 2022. Tuy nhiên đọc số năm tiếng Anh hơi khó. Bạn muốn tìm hiểu thêm về đọc sách? Dưới đây là một số gợi ý nhỏ:

​Trong tiếng Anh, hầu hết các năm được đọc bằng 2 phần, đọc như đọc 2 số đếm. Ví dụ:

​1990 là nineteen ninety

2017 là twenty seventeen

2010 là two thousand and ten hoặc two twenty-ten

2019 là two thousand and nineteen hoặc twenty nineteen

*
Viết năm bằng tiếng Anh

2022 là two thousand and two thousand two.

Đối với năm đầu tiên mỗi thế kỷ sẽ được đọc như sau:

​1400 là fourteen hundred

1700 là seventeen hundred

2000 là two thousand

Đối với ​9 năm đầu tiên một thế kỷ trong tiếng Anh sẽ được đọc như sau:

​1401 là fourteen and one

1701 là seventeen and one

2001 là two thousand and one

Đối với thập kỷ (10 năm) sẽ có cách đọc như sau:

​1960-1969 là The ‘60s – ‘the sixties’

1980-1989 là The ‘80s – ‘the eighties’.

Xem thêm: Kung Fu Panda 2 (2011) - Watch Free Movies Online: Kung Fu Panda 2

2000 – 2009 là The 2000s – ‘the two thousands’

Cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh

Như với cách phát âm, cách viết ngày khác nhau bằng tiếng Anh. Cụ thể hơn, khi viết ngày tháng bằng tiếng Anh – Anh và Anh – Mỹ mà E-Talk xin chia sẻ với bạn đọc: 

Anh – Anh 

Anh – Anh thì ngày tháng năm được viết theo thứ tự như sau: 

Day, Ngày / Tháng / Năm (Ngày , Ngày /tháng/năm); 

Ngày luôn được viết trước tháng, dấu phẩy (,) sau ngày và số sê-ri sau ngày (ví dụ: st, th…). 

Ví dụ: Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2022 được viết bằng tiếng Anh là Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2022 hoặc Thứ năm ngày 21 tháng 4 năm 2022. 

Một ngày chỉ có các chữ số được viết như sau: 

Ngày/tháng/năm 

Ngày – Tháng – Năm 

ngày .tháng.năm 

Anh – Mỹ 

Anh – Mỹ cách viết ngày như sau: 

Day, month – day, – year (ngày, – tháng – ngày, – năm); 

Tháng luôn được viết trước ngày, sau ngày và thứ là dấu phẩy (,). 

Ví dụ: Thứ Năm ngày 21 tháng 4 năm 2022 

Trong tiếng Anh Mỹ, nếu bạn muốn viết ngày bằng tất cả các số, bạn có thể sử dụng cách viết sau: 

Nếu bạn muốn xem cách viết ngày giữa UK – UK và UK – US, đây là bảng ví dụ bạn có thể xem:

1 Monday, 3rd May 2022 Monday, May 3rd, 2022

2 3rd May 2022 May 3rd, 2016

Ngữ pháp liên quan ngày tháng trong tiếng Anh

Giới từ nào nên được sử dụng trước một tháng? Đây là câu hỏi mà rất nhiều học sinh đặt ra khi gặp bài tập về giới từ chỉ thời gian. Dưới đây, e-talk.vn liệt kê các giới từ theo thời gian cụ thể. 

“đồng hồ” chỉ thời gian cụ thể trong ngày. Ví dụ: thứ 3, 10:30, bữa tối, bình minh, hoàng hôn… 

“in” đi theo tháng, năm, thế kỷ và thời gian dài. Ví dụ: vào tháng 9, tháng 2… 

“on” dùng để chỉ ngày hoặc ngày lễ. Ví dụ: Chủ nhật 25.12. 2010, New Year, Independence Day, Christmas Day… 

Khi học tiếng Anh, đôi khi bạn để ý rằng mình viết tháng khác đi. Đôi khi mặt trăng đi trước ngày. Nhưng đôi khi ngày trước mặt trăng. Vậy làm thế nào để bạn viết một tiêu chuẩn? 

Thực ra hai cách viết trên đều đúng. Tuy nhiên, các khuôn khổ họ sử dụng là khác nhau. Tiếng Anh Mỹ viết tháng trước ngày và sau đó là năm. Biểu tượng tương ứng với cách đánh vần này là mm/dd/yyyy. Tiếng Anh – Tiếng Anh lại viết ngày, rồi tháng và cuối cùng là năm. Ký hiệu tương ứng là dd/mm/yyyy. 

Ví dụ, ngày 18 tháng 5 năm 2022, trong tiếng Anh – Mỹ viết “May, 18th, 2022”, tiếng Anh – Anh viết “18th, May 2022”. 

Do đó, sự khác biệt xuất hiện tùy thuộc vào chương trình giảng dạy, chứng chỉ học tập và nguồn ứng dụng. 

Một tháng có 28-31 ngày. Các số liên tiếp chỉ ngày trong tháng. Nói cách khác, 1, 2, 3, …31. 

Lưu ý cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh phải rõ ràng 

Chắc các bạn cũng hiểu được qua những chia sẻ trên đây về cách viết ngày tháng năm trong tiếng Anh khá đơn giản đúng không? Tuy nhiên, bạn sẽ rất dễ mắc phải những lỗi nhỏ nếu không chú ý như: 

Khi viết ngày tháng năm trong tiếng Anh, bạn nên chú ý đến việc sử dụng các giới từ phù hợp. Vì vậy, sử dụng giới từ ON trước ngày, trước ngày; sử dụng IN trước tháng và ON trước (ngày), ngày và tháng. Khi nói ngày trong tháng, bạn có thể sử dụng trình tự tương ứng với ngày mà bạn muốn nói. Lưu ý rằng in phải được thêm vào trước điều này. 

Trên đây là những thông tin về cách viết ngày tháng tiếng Anh mà eivonline.edu.vn muốn chia sẻ với bạn đọc. Hy vọng với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn nắm được cách viết ngày tháng năm chuẩn để tránh mắc phải những sai sót khi soạn thảo văn bản, thư từ nhé! Nhanh tay đăng kí ngay khóa học tiếng anh online với eivonline.edu.vn ngay để cải thiện trình độ nhé.