Để biết được cuối năm mình sẽ đạt danh hiệu gì như trung bình, khá hay giỏi thì bạn phải biết cách tính điểm trung bình môn học. Vậy cách tính trung bình môn được tính như thế nào? Có những lưu ý gì khi tính trung bình môn học?


1. Tại sao cần tính điểm trung bình môn?

Trong suốt quá trình học tập, việc bạn tiếp thu kiến thức như thế nào sẽ được phản ánh qua những bài kiểm tra thường xuyên trên lớp và những bài thi cuối năm. Với số điểm này, giáo viên có thể đánh giá học sinh của mình có hiểu bài hay không và khả năng ghi nhớ bài vở như thế nào.

Bạn đang xem: Cách tính điểm trung bình học kỳ thcs

Điểm trung bình môn là điểm số của nhiều bài kiểm tra như: điểm kiểm tra thường xuyên, kiểm tra định kỳ và điểm kiểm tra học kỳ của các môn tổng hợp lại.

Thông qua điểm trung bình môn hay điểm tổng kết, giáo viên sẽ đánh giá được năng lực và mức độ học tập của học sinh vì đây là điểm phản ánh một cách khách quan nhất.

Đặc biệt đối với bậc Trung học phổ thông, điểm trung bình môn cũng được nhiều sinh viên sử dụng phổ biến để xét vào các trường đại học.

Điểm trung bình môn được tổng hợp lại từ các bài kiểm tra thường xuyên: kiểm tra miệng, bài thực hành, bài thu hoạch, kiểm tra 15 phút, kiểm tra 1 tiết,…và kiểm tra học kỳ.

2. Những quy định cần biết khi tính điểm:

Theo Thông tư 22/2021/TT-BGDT, từ năm học 2021 – 2022 sẽ áp dụng cách tính điểm, hạnh kiểm đối với học sinh lớp 6. Còn từ năm 2022 – 2023 sẽ áp dụng tiếp cho lớp 7 và lớp 10. Thông tư này sẽ tiếp tục được thực hiện cho các năm sau khi đến lớp 9 và lớp 12.

Việc nhận xét và đánh giá định kỳ được thực hiện sau mỗi tiết dạy, nhằm đánh giá kết quả học tập, rèn luyện và mức độ hoàn thành tiết học của học sinh. Chương trình hoạt động học tập quy định trong chương trình giáo dục phổ thông do Bộ trưởng Bộ giáo dục và đào tạo ban hành.

Kiểm tra, đánh giá định kỳ gồm có những bài kiểm tra, đánh giá giữa kỳ và cuối kỳ, được thực hiện bằng các hình thức: trắc nghiệm, bài tập thực hành, nghiên cứu. Thời gian làm bài kiểm tra và đánh giá định kì bằng hình thức trắc nhiệm là 5-90 phút, đối với môn chuyên là 120 phút.


Những câu hỏi của đề kiểm tra sẽ được xây dựng dựa trên cơ sở ma trận và quy cách của đề. Các câu hỏi này phải đáp ứng mức độ yêu cầu của các môn học và hoạt động giáo dục được quy định trong Chương trình giáo dục phổ thông do Bộ ban hành.

Đối với các bài thực hành, dự án học tập phải có hướng dẫn và tiêu chuẩn đánh giá trước khi thực hiện.

3. Cách đánh giá kết quả học tập của học sinh theo Thông tư 22:

Về các môn học đánh giá bằng nhận xét:

– Trong một học kỳ, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá ở một trong hai mức là: Đạt hoặc chưa đạt.

+ Mức đạt: Học sinh phải có đủ số lần kiểm tra, đánh giá theo quy định của Thông tư và tất cả các lần đó được đánh giá ở mức Đạt.

+ Mức chưa đạt: Trường hợp này, học sinh thiếu số bài kiểm tra hoặc kiểm tra điểm kém, không đủ điều kiện.

– Cả năm học, kết quả học tập mỗi môn học của học sinh được đánh giá theo một trong hai mức là Đạt hoặc chưa đạt.

+ Mức đạt: Học sinh có kết quả học tập kỳ II được đánh giá ở mức Đạt.

+ Mức chưa đạt: Học sinh có kết quả học tập kỳ II được đánh giá ở mức chưa đạt.

4. Cách tính trung bình môn học ở bậc Tiểu học, THCS, THPT:

4.1. Cách tính điểm trung bình môn học kỳ:

Theo thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thì cách tính điểm trung bình môn học kỳ (ĐTBmhk) là điểm trung bình cộng của điểm các bài kiểm tra thường xuyên (KTtx), kiểm tra định kỳ (KTdk) và kiểm tra học kỳ (KThk).

– Kiểm tra thường xuyên gồm những bài kiểm tra miệng, kiểm tra thực hành 15 phút, kiểm tra viết 15 phút.

– Kiểm tra định kỳ gồm các bài kiểm tra 1 tiết (45 phút) trở lên.


ĐTBmhk = ( TĐKTtx + 2 x TĐKTdk + 3 x ĐKThk)/(Số bài KTtx + 2 x Số bài KTdk + 3).

Trong đó:

TĐKTtx: Tổng điểm của các bài kiểm tra thường xuyên.

TĐKTdk: Tổng điểm của các bài kiểm tra định kỳ.

ĐKThk: Điểm bài kiểm tra học kỳ.

Ví dụ: Bạn Linh có điểm kiểm tra thường xuyên (điểm kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút,..) là 7; 8; 9, điểm kiểm tra định kỳ (các bài kiểm tra 1 tiết) là 6;7 và điểm kiểm tra học kỳ là 8,5.

Vậy điểm trung bình môn học của bạn Linh là:

ĐTB = <7 + 8 + 9 + (6 + 7) x 2 + 8,5 x 3>/10 = 7,5.

4.2. Cách tính điểm trung bình môn cả năm:

Điểm trung bình môn cả năm (ĐTBmcn) được tính là điểm trung bình cộng của điểm trung bình môn học kỳ I (ĐTBmhk1) với điểm trung bình môn học kỳ II (ĐTBmhk2), trong đó ĐTBmhk2 tính theo hệ số 2.

ĐTBmcn = (ĐTBmhk1 + 2 x ĐTBmhk2)/3.

Lưu ý: ĐTBmcn và ĐTBmhk là số nguyên hoặc số thập phân được lấy đến số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.

Ví dụ: Bạn Hoàng có điểm trung bình môn học kỳ I là 8,5 và điểm trung bình môn học kỳ II là 8,3 thì điểm trung bình môn cả năm là:

ĐTB = (8,5 + 2 x 8,3)/3 = 8,3.

4.3. Phân loại học lực học sinh:

Học lực học sinh được xếp ở 5 loại: Giỏi, Khá, Trung bình, Yếu, Kém.

– Loại giỏi:

Điểm trung bình các môn học đạt từ 8.0 trở lên trong đó điểm trung bình của một trong hai môn Toán, Ngữ Văn đạt đủ từ 8.0 trở lên. Đặc biệt, đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 8.0 trở lên.

+ Trong tất cả các môn thì không có môn học nào điểm trung bình dưới 6.5 điểm.

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét phải đạt loại Đạt.

– Loại khá:

+ Điểm trung bình các môn học từ 6.5 trở nên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ Văn đạt 6.5 trở nên. Đặc biệt, đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điều kiện ĐTB môn chuyên từ 6.5 trở lên.


+ Trong các môn học không có môn nào có điểm trung bình dưới 5.0.

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét phải đạt loại Đạt.

– Loại trung bình:

+ Điểm trung bình các môn học từ 5.0 trở nên, trong đó điểm trung bình của 1 trong 2 môn Toán, Ngữ Văn đạt từ 5.0 trở lên. Đặc biệt, đối với học sinh lớp chuyên của trường THPT chuyên phải thêm điểm trung bình môn chuyên từ 5.0 trở lên

+ Trong các môn học, không có môn học nào có điểm trung bình dưới 3.5.

+ Các môn học đánh giá bằng nhận xét phải đạt loại Đạt.

– Còn đối với học lực học sinh ở mức Yếu và Kém sẽ phải ở lại lớp, học lại để cải thiện điểm, đủ điều kiện năng lực học tập sẽ được lên lớp.

5. Cách tính điểm thi vào lớp 10:

Những thí sinh dự tuyển vào lớp 10 trường THPT công lập sẽ được tính điểm xét tuyển như sau:

Điểm xét tuyển = (Điểm Toán + Điểm Văn) x 2 + Điểm Ngoại ngữ + Điểm ưu tiên (nếu có).

Ví dụ: Bạn A có điểm Toán là 7, điểm Văn là 6, điểm Ngoại Ngữ là 7 và điểm ưu tiên là 1,5 (nếu có).

Điểm xét tuyển = (7 + 6) x 2 + 7 + 1,5 = 34,5.

Lưu ý: Thí sinh phải có đủ số bài thi, không vi phạm quy chế thi dẫn đến hủy bài thi, không có bài được điểm 0 thì mới được xét tuyển.

6. Những lưu ý khi tính điểm trung bình môn:

– Điểm trung bình chung tích lũy học kỳ hay cả năm là số nguyên hoặc số thập phân và số thập phân được lấy đến số thập phân thứ nhất sau khi làm tròn số.

– Điểm trung bình học kỳ đạt loại giỏi nhưng kết quả học tập của môn học nào đó ở loại trung bình thì sẽ được xếp xuống loại khá.


– Điểm trung bình học kỳ đạt loại giỏi nhưng kết quả học tập của môn học bất kỳ nào đó ở loại yếu thì sẽ được điều chỉnh xếp xuống loại trung bình.

– Điểm trung bình học kỳ đạt mức loại khá nhưng kết quả học tập của môn học nào đó ở loại yếu thì sẽ được điều chỉnh ở loại trung bình.

– Điểm trung bình học kỳ đạt mức loại khá nhưng kết quả của một môn học nào đó ở loại kém. Thì được điều chỉnh xuống loại yếu.

Đối với bậc THCS, THPT và đại học, điểm số là cách đánh giá khách quan năng lực của học sinh, sinh viên. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết cách tính điểm trung bình môn THCS, THPT, Đại học ở học kỳ 1, học kỳ 2 và cả năm,… Hãy cùng Sforum tìm hiểu cách tính điểm ngay hôm nay nhé.

Công cụ tính điểm trung bình môn

Bên cạnh việc tính toán thủ công theo công thức, bạn có thể sử dụng các công cụ miễn phí, ví dụ như:

Notan - Ứng dụng tính điểm trung bình THCS, THPT

Notan là ứng dụng chuyên về việc tính toán điểm số học tập dành cho THCS và THPT. Để sử dụng Notan, bạn có thể tải ứng dụng này về điện thoại từ Google Play. Sau đó, hãy nhập điểm các môn học vào để hệ thống tính điểm trung bình môn học kỳ.

Link tải: (https://play.google.com/store/apps/details?id=de.tiendonam.notan)

*
Notan - ứng dụng mobile chuyên tính điểm THCS và THPT.

ROSION - Ứng dụng Tính điểm học bạ Đại học

(https://play.google.com/store/apps/details?id=com.rosion.xthcb)

Ứng dụng này sẽ giúp bạn tính điểm trung bình học kỳ cho các lớp 10, 11 và 12, tính điểm các tổ hợp xét tuyển, tính điểm 3 hoặc 5 học kỳ, …

*
Tính điểm tổ hợp và điểm học bạ bằng ứng dụng của ROSION.

Kết quả học tập học sinh - KET

Đây là ứng dụng mobile cho phép học sinh tự nhập điểm và theo dõi kết quả học tập. Bạn chỉ cần nhập điểm vào đúng môn và đúng danh mục bài kiểm tra, hệ thống sẽ tự động tính toán điểm trung bình môn và điểm tổng kết. Bạn cũng có thể dùng ứng dụng này để lên thời khóa biểu và các sự kiện hàng tuần.

Link tải: (https://play.google.com/store/apps/details?id=com.chinhvd.gradereport)

*
Cách tính điểm trung bình môn trên điện thoại - ket.

Cách tính điểm trung bình môn học đối với THCS và THPT

Đối với bậc THCS và THPT, điểm trung bình được tính dựa trên các điểm số thành phần, gồm có điểm kiểm tra thường xuyên (kiểm tra miệng, kiểm tra 15 phút), điểm kiểm tra giữa kỳ, và điểm kiểm tra cuối kỳ.

Trong đó, Điểm kiểm tra đánh giá thường xuyên tính theo hệ số 1, Điểm kiểm tra đánh giá giữa kỳ tính theo hệ số 2 và Điểm kiểm tra đánh giá cuối kỳ thì tính theo hệ số 3.

Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 1 và học kỳ 2 THCS, THPT

Điểm trung bình một học kỳ bằng điểm trung bình của tất cả môn học trong kỳ đó. Để tính điểm trung bình một môn học, bạn áp dụng công thức như hình sau đây:

*
Công thức tính điểm trung bình môn học kỳ mới, chính xác nhất


Trong đó:

ĐTBmhk: Điểm trung bình môn học kỳ.

TĐĐGtx: Tổng điểm kiểm tra đánh giá thường xuyên trong học kỳ.

ĐĐGgk: Điểm kiểm tra đánh giá giữa kỳ học.

ĐĐGck: Điểm kiểm tra đánh giá cuối kỳ học.

SĐĐGtx: Số bài điểm kiểm tra đánh giá thường xuyên trong học kỳ.

Các hệ số trong công thức trên được quy định tại khoản 2 Điều 7 Thông tư 58. Cách tính điểm trung bình môn học kỳ 2 và học kỳ 1 thì áp dụng tương tự nhau.

Ví dụ: Nếu bạn có danh sách điểm số môn Toán như sau thì điểm trung bình môn học kỳ là:

Điểm kiểm tra thường xuyên: TĐĐGtx = 6 + 7 + 8 (tức là 3 bài kiểm tra)

Điểm kiểm tra đánh giá giữa kỳ: ĐĐGgk = 8.5

Điểm kiểm tra đánh giá giữa kỳ: ĐĐGck = 8.5

Điểm trung bình môn Toán học kỳ = <(6+7+8) + 2 x 8.5 + 3 x 8.5> / (3 + 5) = 7.9

Cách tính điểm trung bình môn cả năm THCS, THPT

Để tính điểm trung bình môn học cho cả năm, thì bạn áp dụng công thức sau đây:

*
Cách tính điểm trung bình môn cả năm ở THCS và THPT.


Trong đó:

ĐTBmhk1: Điểm trung bình môn học kỳ 1 (hệ số 1).

ĐTBmhk2: Điểm trung bình môn học kỳ 2 (hệ số 2).


Ví dụ: Nếu bạn điểm trung bình học kỳ 1 và học kỳ 2 như sau:

ĐTBmhk1 = 8.5

ĐTBmhk2 = 7.0

Thì điểm trung bình môn cả năm = (8.5 + 2 x 7.0) / 3 = 7.5

Chú ý: Tất cả điểm trung bình môn học kỳ và điểm trung bình môn cả năm đều lấy đến số thập phân thứ nhất khi làm tròn.

Cách phân loại học sinh THCS, THPT dựa trên điểm trung bình

Sau đây là bảng hệ thống phân loại học sinh THCS và THPT:


Điểm trung bình (thang điểm 10)Tương đươngDanh hiệu
9.0 - 10.0A+4.0Xuất sắc
8.0 - 9.0A3.5Giỏi
7.0 - 8.0B+3.0Khá
6.0 - 7.0B2.5Trung bình
5.0 - 6.0C2.0Yếu


Trong đó:

Học sinh loại giỏi:

Điểm trung bình tất cả môn học từ 8.0 trở lên.

ĐTB môn Toán và Văn đạt từ 8.0 trở lên.

ĐTB môn chuyên từ 8.0 trở lên (đối với trường THPT chuyên).

Không có môn học nào đạt dưới 6.5 ĐTB.

Các môn học chỉ xếp đánh giá thì phải đạt (tức loại Đ).


Học sinh loại khá:

ĐTB tất cả môn học từ 6.5 trở lên.

ĐTB môn Toán và Văn đạt từ 6.5 trở lên.

ĐTB môn chuyên từ 6.5 trở lên (đối với trường THPT chuyên).

Không có môn học nào đạt dưới 5.0 ĐTB.

Các môn học chỉ xếp đánh giá thì phải đạt (tức loại Đ).

Học sinh loại trung bình:

Điểm trung bình tất cả môn học từ 5.0 trở lên.

ĐTB môn Toán và Văn đạt từ 5.0 trở lên.

ĐTB môn chuyên từ 5.0 trở lên (đối với trường THPT chuyên).

Không có môn học nào đạt dưới 3.5 ĐTB.

Các môn học chỉ xếp đánh giá, không tính điểm thì phải đạt (tức loại Đ).

Các trường hợp còn lại thì xếp vào loại kém hoặc yếu.

Cách tính điểm trung bình môn đại học chi tiết nhất

Cách tính điểm học phần

Điểm học phần được tính bằng tổng các điểm thành phần (điểm thi lý thuyết, điểm thi thực hành, …) nhân với trọng số tương ứng. Kết quả điểm trung bình học phần được làm tròn tới 1 chữ số thập phân.

Sau khi tính điểm học phần, trường đại học sẽ áp dụng cách phân loại sinh viên như sau:

Loại A: điểm trung bình từ 8.5 - 10.0

Loại B: điểm trung bình từ 7.0 - 8.4

Loại C: điểm trung bình từ 5.5 - 6.9

Loại D: điểm trung bình từ 4.0 - 5.4

Loại F: điểm trung bình dưới 4.0 (không đạt)

Để tính đạt một học phần, bạn cần đạt từ loại D trở lên. Đồng thời, các môn học không tính vào điểm trung bình và không phân mức, thì bạn cần Đạt (từ 5.0 trở lên).

Trong một số trường hợp sau đây, thì điểm học phần không được tính vào tính vào điểm trung bình:

Loại I: điểm chưa hoàn thiện do hoãn thi hoặc hoãn kiểm tra (có phép).

Loại X: điểm chưa hoàn thiện do chưa có đủ dữ liệu điểm số, đánh giá.

Loại R: điểm học phần được miễn học nhưng được công nhận tín chỉ.

*
Quy định cách phân loại các tính điểm trung bình môn học phần ở bậc đại học.

Cách quy đổi thang điểm trung bình 10 -> 4

Sau đây là bảng phân loại và chuyển đổi điểm theo hệ số 10 và hệ số 4 ở bậc đại học:


Xếp loạiĐiểm số 

(thang điểm 10)
Điểm chữĐiểm số 

(thang điểm 4)
ĐạtGiỏi8.5 - 8.9A3.7
9.0 - 10.0A+4.0
Khá7.0 - 7.7B3.0
7.8 - 8.4B+3.5
Trung bình5.5 - 6.2C2.0
6.3 - 6.9C+2.5
Trung bình yếu4.0 - 4.7D1.0
4.8 - 5.4D+1.5
Không đạtKémDưới 4.0F0

Như vậy, các điểm chữ không thuộc vào một trong các trường hợp trên thì không tính vào điểm trung bình học kỳ hay điểm trung bình tích lũy. Đồng thời, những học phần không nằm trong chương trình đào tạo của ngành, thì cũng không tính vào điểm trung bình tích lũy của sinh viên.

*
Các quy định về cách tính điểm trung bình môn từ thang điểm 10 về thang điểm 4.

Ngoài ra, các trường đại học áp dụng quy đổi điểm trung bình theo thang điểm 4, thì:

Các điểm thành phần vẫn tính theo thang điểm 10 và dùng để tính điểm trung bình học phần.

Điểm trung bình học phần được phân loại theo điểm chữ, sau đó quy đổi ra điểm theo thang 4 như bảng trên.

Các trường học khác nếu không có quy định chuyển đổi sang thang điểm 4, thì vẫn giữ cách tính điểm và phân loại theo thang điểm 10.

Cách tính điểm trung bình tích lũy

Điểm trung bình tích lũy bậc đại học được tính theo công thức như sau:

*
Cách tính điểm trung bình môn tích lũy ở bậc đại học.

Trong đó:

A: điểm trung bình tích lũy hoặc điểm trung bình chung của một học kỳ.

Xem thêm: Tháng Tư Là Lời Nói Dối Của Em Tổ Tông Thân Yêu Của Tôi Tập 1 Vietsub

ai: điểm trung bình học phần thứ i

ni: số tín chỉ tương ứng của học phần ai

n: tổng số học phần

Ví dụ: Bạn có bảng điểm học phần và số tín chỉ tương ứng như sau:


Học phầnSố tín chỉĐiểm học phần (thang 10)
Toán cao cấp 138.0
Vật lý đại cương37.5
Tin học đại cương28.2
Hóa đại cương37.0

Thì điểm trung bình chung học kỳ hoặc điểm trung bình tích lũy là:

A = (3 x 8.0 + 3 x 7.5 + 2 x 8.2 + 3 x 7.0) / (3 + 3 + 2 + 3) = 7.76

Như vậy, những thông tin trên đây sẽ giúp bạn biết cách tính điểm trung bình môn học kỳ, áp dụng cho các bậc từ THCS đến THPT và đại học. Hãy để lại bình luận bên dưới nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về cách tính điểm nhé.